Tranh chấp đất đai là vấn đề thường gặp trong thực tiễn. Để giải quyết tranh chấp đất đai một cách hiệu quả, các bên cần tuân thủ quy định của pháp luật và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan. Tuy nhiên, nhiều trường hợp khách hàng ủy quyền để giải quyết tranh chấp đất đai. Vậy nên, có được ủy quyền trong việc giải quyết tranh chấp đất đai không?
>>> Xem thêm: Cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng sao cho đúng quy định pháp luật mới nhất hiện nay
1. Tranh chấp đất đai là gì?
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Theo đó, tranh chấp đất đai có thể được hiểu là tranh chấp về nội dung: ai là người có quyền sử dụng đất.
Các loại tranh chấp đất đai
Căn cứ theo pháp luật hiện hành, tranh chấp đất đai được phân thành các loại sau:
- Tranh chấp về quyền sử dụng đất: Đây là loại tranh chấp phổ biến nhất, bao gồm các tranh chấp về:
- Quyền sử dụng đất chung
- Quyền sử dụng đất riêng
- Quyền sử dụng đất của nhóm người
- Tranh chấp về tài sản gắn liền với đất: Đây là loại tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản gắn liền với đất.
- Tranh chấp về ranh giới đất đai: Đây là loại tranh chấp về vị trí, diện tích của thửa đất.
- Tranh chấp về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Đây là loại tranh chấp về mức bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013. Theo đó, tranh chấp đất đai được giải quyết theo các cơ quan sau:
- Hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Đây là thủ tục bắt buộc trước khi khởi kiện tại Tòa án nhân dân.
- Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh: Tranh chấp đất đai mà đương sự không hòa giải được hoặc hòa giải không thành thì có quyền gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh để giải quyết.
- Khởi kiện tại Tòa án nhân dân: Tranh chấp đất đai mà đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
2. Có được ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai không?
Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Theo đó, uỷ quyền được hiểu là một cá nhân, tổ chức thực hiện công việc, giao dịch nhân danh (thực hiện thay) cho cá nhân, tổ chức khác. Các bên trong hợp đồng uỷ quyền là bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền. Do đó, cá nhân, tổ chức hoàn toàn có quyền ủy quyền cho người khác giải quyết tranh chấp đất đai.
Biểu mẫu ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Biểu mẫu ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định tại Phụ lục 04 Thông tư 02/2017/TT-BTNMT. Biểu mẫu này có thể được sử dụng để ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc liên quan đến tranh chấp đất đai, bao gồm:
- Hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã
- Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh
- Khởi kiện tại Tòa án nhân dân về việc giải quyết tranh chấp đất đai
>>> Xem thêm: Tìm hiểu về thủ tục công chứng ủy quyền mới nhất, đúng theo quy định pháp luật hiện nay
3. Thủ tục ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Thủ tục ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 208 Luật Đất đai 2013. Khi thực hiện ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai, các bên cần lưu ý các quy định của pháp luật và những vấn đề cần lưu ý nêu trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Việc ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện bằng văn bản, có thể được công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Điều kiện ủy quyền
Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Do đó, cá nhân, tổ chức có quyền ủy quyền cho người khác giải quyết tranh chấp đất đai.
– Hình thức ủy quyền
Việc ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện bằng văn bản, có thể được công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Nội dung ủy quyền
Nội dung ủy quyền phải rõ ràng, cụ thể, không được ủy quyền những công việc vượt quá phạm vi đại diện. Cụ thể, nội dung ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai có thể bao gồm các nội dung sau:
- Họ và tên, địa chỉ của bên ủy quyền và bên được ủy quyền
- Nội dung ủy quyền
- Thời hạn ủy quyền
– Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai phải được xác định rõ ràng để tránh tranh chấp sau này. Nếu không xác định thời hạn ủy quyền thì ủy quyền được coi là ủy quyền vĩnh viễn.
– Công chứng hoặc chứng thực văn bản ủy quyền
Văn bản ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai có thể được công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc công chứng hoặc chứng thực văn bản ủy quyền nhằm đảm bảo tính pháp lý của văn bản ủy quyền.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín, nhanh chóng, đảm bảo ngay tại Hà Nội
– Cách thức thực hiện
- Bước 1: Lập văn bản ủy quyền
Các bên lập văn bản ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư 02/2017/TT-BTNMT. Trong văn bản ủy quyền, các bên cần lưu ý các nội dung nêu trên.
- Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực văn bản ủy quyền
Nếu muốn văn bản ủy quyền có giá trị pháp lý trước pháp luật thì các bên có thể thực hiện công chứng hoặc chứng thực văn bản ủy quyền tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Giao kết hợp đồng ủy quyền
Nếu các bên muốn ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc cụ thể trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai thì các bên có thể giao kết hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên.
Lưu ý khi ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Khi ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai, bên ủy quyền cần lưu ý các vấn đề sau:
- Nội dung ủy quyền phải rõ ràng, cụ thể, không được ủy quyền những công việc vượt quá phạm vi đại diện.
- Thời hạn ủy quyền phải được xác định rõ ràng để tránh tranh chấp sau này.
- Văn bản ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã để đảm bảo tính pháp lý.
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Tranh chấp đất đai có được ủy quyền không? “. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Việc công chứng giấy ủy quyền có cần hai bên phải có mặt không?
>>> Lệ phí công chứng giấy ủy quyền mới nhất, dễ hiểu nhất hiện nay
>>> Việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền cần làm những gì? Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền như thế nào?
>>> Tìm hiểu về công chứng mua bán nhà đất cần làm những gì?
>>> Bán đất bằng hợp đồng ủy quyền có hợp pháp không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch