Trong bối cảnh các cải cách và hiện đại hóa trong quản lý hành chính đang diễn ra rộng rãi, việc chuyển đổi từ căn cước công dân cổ điển sang căn cước mới đang là một chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều người. Điều mà nhiều công dân đặt ra là liệu việc thay đổi loại căn cước có đồng nghĩa với việc phải đối mặt với việc thay đổi số, liệu quá trình này có ảnh hưởng đến quyền lợi và thông tin cá nhân của họ hay không?

>>> Tìm hiểu thêm: Top 5 văn phòng công chứng có dịch vụ dịch thuật lấy ngay nhanh chóng giúp sinh viên tiết kiệm thời gian tại Hà Nội.

1. Chuyển đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước có làm đổi số không?

Sắp tới, Bộ Công an sẽ triển khai cấp thẻ Căn cước mẫu mới từ ngày 01/7/2024 thay thẻ Căn cước công dân cho người có nhu cầu cấp giấy tờ tùy thân trên cả nước.

Khi chuyển đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước, người dân không bị đổi số thẻ.

Chuyển đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước có làm đổi số không?

Việc không đổi số thẻ khi chuyển đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước là điều hoàn toàn phù hợp bởi số thẻ Căn cước công dân được cấp hiện nay chính là số định danh cá nhân.

Số định danh là dãy số xác định nhân thân của mỗi công dân do Bộ Công an cấp và quản lý thống nhất trên toàn quốc. Mỗi công dân được cấp một số định danh duy nhất từ khi sinh ra đến khi mất đi và không lặp lại ở người khác.

Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, chia sẻ, cập nhật, khai thác thông tin của công dân. Cấu tạo của số định danh cá nhân quy định tại Điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP như sau:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Khi đổi từ Căn cước công dân sang Căn cước, tuy không đổi số thẻ đã cấp nhưng mẫu thẻ Căn cước cấp từ ngày 01/7/2024 sẽ có một số thay đổi như:

– Tên thẻ đổi từ thẻ Căn cước công dân thành thẻ Căn cước.

– Thông tin chủ thẻ:

  • Cấp cho cả người dưới 14 tuổi;
  • “Quê quán” đổi thành “nơi đăng ký khai sinh”;
  • “Nơi thường trú” đổi thành “nơi cư trú”;
  • Không còn thể hiện dấu vân tay.
Xem thêm:  Những loại giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục công chứng

– Chữ ký của người cấp thẻ đổi từ Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (C06) Bộ Công an đổi thành “Nơi cấp: Bộ Công an”.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc thông tin sổ đỏ chính xác? Cách xem sơ đồ thửa nhất nhanh và cập nhất mới nhất năm 2023.

2. Ai cần đi đổi Căn cước công dân sang Căn cước?

Theo quy định của Luật Căn cước, khi Công dân có nhu cầu, họ được cấp đổi thẻ Căn cước. Các thẻ Căn cước công dân cấp trước ngày 01/7/2024 sẽ giữ giá trị sử dụng đến hết thời hạn in trên thẻ. Trong trường hợp Chứng minh nhân dân còn thời hạn, nó sẽ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2024.

Nếu thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hết hạn từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024, thì nó vẫn có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.

Ai cần đi đổi Căn cước công dân sang Căn cước?

Công dân có trách nhiệm đổi thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024 trong các tình huống sau:

  • Khi thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hết hạn từ ngày 01/7/2024. Cụ thể:
  • Công dân cần thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ Căn cước khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
  • Chứng minh nhân dân có thời hạn là 15 năm kể từ ngày cấp.
  • Khi thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân bị mất, hỏng, rách…

Ngoài ra, các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân sẽ giữ nguyên giá trị sử dụng. Cơ quan Nhà nước không yêu cầu công dân thay đổi hoặc điều chỉnh thông tin về Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.

Quy định về việc sử dụng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân trong các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày 01/7/2024 sẽ được áp dụng tương tự như đối với thẻ Căn cước theo quy định của Luật Căn cước.

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng thuê nhà có cần sử dụng căn cước công dân hay không? Có phải mang đi thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hay không?

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Đổi từ căn cước công dân sang căn cước có cần đổi số không?”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Người độc thân mua nhà chung cư cần làm những thủ tục gì?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Điều kiện công chứng văn bản thừa kế có cần căn cước công dân? Quy định về công chứng văn bản thừa kế di sản?

>>> Những người làm việc ở doanh nghiệp thì đi chứng thực chữ ký ở đâu? Chi phí, thủ tục chứng thực chữ ký như thế nào?

>>> Hợp đồng ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền cần chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu như thế nào?

>>> Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu cho người mới đổi căn cước như thế nào? Hướng dẫn các bước làm sổ đỏ nhanh và dễ hiểu tại Hà Nội.

>>> 3 phương án nghỉ Tết Nguyên đán năm 2024 cho người lao động

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *