“Phần mềm lậu” là một vấn đề ngày càng trở nên phổ biến trong thế giới công nghệ hiện đại. Điều này đặt ra nhiều câu hỏi về tính hợp pháp và đạo đức của việc sử dụng phần mềm không được cấp phép. Trong bối cảnh này, chúng ta cần tìm hiểu kỹ về khái niệm “phần mềm lậu” là gì và liệu việc sử dụng nó có vi phạm pháp luật hay không. Bài viết này sẽ đi sâu vào tìm hiểu về vấn đề này, giúp độc giả hiểu rõ hơn về hậu quả và trách nhiệm pháp lý liên quan đến việc sử dụng phần mềm không được cấp phép.

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền cần chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu như thế nào?

1. Phần mềm lậu là gì?

“Phần mềm lậu” (hay còn gọi là “phần mềm không cấp phép”) là các phần mềm mà người dùng sử dụng mà không có quyền sở hữu hợp pháp hoặc không có sự cho phép từ chủ sở hữu bản quyền hay người phân phối chính thức. Việc sử dụng phần mềm lậu có thể bao gồm việc sao chép, phân phối, cài đặt, hoặc sử dụng một bản sao phần mềm mà không có quyền.

Phần mềm lậu là gì?

Các trường hợp phần mềm lậu thường đi kèm với việc bỏ qua việc mua bản quyền hay sử dụng các giải pháp phần mềm mã nguồn mở mà không tuân thủ các điều khoản giấy phép. Việc này không chỉ là một hành động vi phạm quyền sở hữu trí tuệ mà còn tạo ra những vấn đề về an ninh thông tin và tính ổn định của hệ thống.

Phần mềm lậu không chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp và cá nhân sở hữu bản quyền, mà còn có thể mang lại những rủi ro về mặt pháp lý cũng như cả về tài chính cho người sử dụng. Việc chấp nhận và sử dụng phần mềm cấp phép giúp duy trì tính công bằng, hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp phần mềm, và giữ vững nguyên tắc đạo đức trong việc sử dụng công nghệ.

2. Sử dụng phần mềm lậu có bị phạt vi phạm không?

Phần mềm hoặc chương trình máy tính được xem là một trong những đối tượng được bảo hộ theo quy định tại Điều 14 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi và bổ sung vào năm 2009 tại Việt Nam. Theo quy định này, phần mềm được xem là một tác phẩm văn học và được đề cập đến như sau:

Chương trình máy tính được coi là tác phẩm văn học và được bảo hộ, dù được biểu diễn dưới dạng mã nguồn hay mã máy.

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng thuê nhà có cần phải mang đi thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hay không? Chi phí công chứng là bao nhiêu?

Tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả đối với chương trình máy tính có quyền thỏa thuận bằng văn bản với nhau về việc sửa chữa hoặc nâng cấp chương trình máy tính. Tổ chức và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp bản sao chương trình máy tính và tạo bản sao dự phòng để thay thế khi bản sao gốc bị xóa, hỏng, hoặc không thể sử dụng, nhưng không được chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

Xem thêm:  CSGT có xử phạt qua hình ảnh, video trên mạng xã hội?

Do đó, việc sử dụng phần mềm lậu tại Việt Nam được coi là vi phạm pháp luật và có thể dẫn đến chế tài xử lý theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

3. Các mức phạt vi phạm khi sử dụng phần mềm lậu

Việc phạt vi phạm tùy thuộc vào mức độ của hành vi vi phạm khi sử dụng phần mềm lậu. Cụ thể như sau:

Xử phạt vi phạm hành chính

mức phạt vi phạm hành chính

Khi sử dụng phần mềm lậu, cá nhân có thể phải đối mặt với xử phạt vi phạm hành chính, theo quy định của Điều 2 và Điều 18 trong Nghị định số 131/2013/NĐ-CP, với mức phạt cụ thể như sau:

  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định: Phạt từ 15 – 30 triệu đồng.
  • Sao chép tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả: Phạt từ 15 – 35 triệu đồng.

Đối với tổ chức, mức phạt sẽ là gấp đôi so với cá nhân ở mức phạt tương ứng. Ngoài việc áp đặt mức phạt tiền, Tòa án cũng có thể yêu cầu áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả của việc sử dụng phần mềm lậu, bao gồm:

  • Buộc dỡ bỏ bản sao phần mềm vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet.
  • Buộc tiêu hủy tang vật như máy tính, ổ đĩa chứa phần mềm lậu.

Chịu trách nhiệm hình sự

Hành vi sử dụng phần mềm lậu đồng nghĩa với việc phải chịu trách nhiệm hình sự theo Điều 225 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, quy định về tội xâm phạm quyền tác giả và quyền liên quan. Cụ thể, mức phạt tù và phạt tiền đối với các đối tượng liên quan là như sau:

Các mức phạt vi phạm chịu trách nhiệm hình sự

Đối với Cá nhân:

  • Thu lợi từ 50 – dưới 300 triệu đồng hoặc gây thiệt hại đến chủ sở hữu từ 100 – dưới 500 triệu đồng: Phạt từ 50 – 300 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
  • Phạm tội có tổ chức, phạm tội nhiều hơn 02 lần hoặc thu lợi trên 300 triệu đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ sở hữu trên 500 triệu đồng: Phạt tiền từ 300 triệu đồng đến 01 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Một số trường hợp đặc biệt: Phạt thêm 20 triệu đồng đến 200 triệu đồng, cấm làm một số công việc từ 01 đến 05 năm.

Đối với Tổ chức, Pháp nhân Thương mại:

  • Thu lợi từ xâm phạm từ 200 triệu đến dưới 300 triệu đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ sở hữu từ 300 triệu đến dưới 500 triệu đồng. Pháp nhân đã từng bị xử phạt hành chính hoặc kết án tội này mà chưa được xóa án tích cũng sẽ bị phạt theo mức tương tự: Phạt từ 500 triệu đến dưới 02 tỷ đồng.
  • Phạm tội nhiều hơn 02 lần hoặc thu lợi từ hành vi phạm tội trên 300 triệu đồng: Phạt tiền từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 02 năm.
  • Một số trường hợp đặc biệt: Phạt thêm 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Xem thêm:  Công chứng hợp đồng thuê nhà mẫu mới thông dụng nhất 2021

>>> Tìm hiểu thêm: Điều kiện công chứng văn bản thừa kế bao gồm những gì? Quy định về công chứng văn bản thừa kế tài sản?

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Phần mềm lậu là gì? Sử dụng phần mềm lậu có bị phạt hay không?”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu cho công chức như thế nào? Hướng dẫn các bước làm sổ đỏ nhanh và dễ hiểu tại Hà Nội.

>>> Top 5 văn phòng công chứng có dịch vụ dịch thuật lấy ngay nhanh và uy tín nhất tại Hà Nội? Ngoài giờ hành chính có tính thêm phí không?

>>> Hồ sơ, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất bao gồm những tài liệu, giấy tờ gì? Chi phí công chứng có đắt hay không?

>>> Cách đọc thông tin sổ đỏ chính xác nhất? Cách xem sơ đồ thửa nhất nhanh và cập nhất mới nhất năm 2023.

>>> Sinh viên sử dụng giáo trình photo có vi phạm pháp luật hay không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *