Việc bảo vệ và phát triển đất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nguồn cung lương thực mà còn đóng góp quan trọng vào việc bảo đảm an sinh xã hội và ứng phó với thách thức của biến đổi khí hậu. Để đảm bảo rằng đất đai luôn được sử dụng một cách hiệu quả, Chính phủ đã ban hành các quy định chi tiết về điều kiện cho thuê đất nông nghiệp trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Vậy những đối tượng nào có thể được cho thuê đất nông nghiệp? Thời hạn cho thuê là bao lâu?

>>> Tìm hiểu thêm: Địa điểm công chứng, chứng thực giấy tờ? Văn phòng công chứng hà nội nhanh chóng, đảm bảo chất lượng.

1. Ai được cho thuê đất nông nghiệp?

Theo Điều 56 của Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước có quyền cho thuê đất nông nghiệp theo hai hình thức chính: cho thuê đất trả tiền hàng năm và cho thuê đất trả tiền một lần. Cụ thể, những đối tượng được cho thuê bao gồm:

Những Người Tự Doanh Nông Nghiệp:

  • Những cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp tự doanh trong lĩnh vực nông nghiệp có thể là đối tượng được cho thuê đất.

Hộ Gia Đình Nông Dân:

  • Các hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là những gia đình có nhu cầu mở rộng diện tích sản xuất.

Cơ Sở Hạ Tầng Nông Nghiệp và Nông Trại Chế Biến:

  • Các tổ chức, doanh nghiệp chuyên về cơ sở hạ tầng nông nghiệp, và nông trại chế biến thường cũng có thể được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp.

Những Dự Án Phát Triển Nông Thôn:

  • Các dự án nhằm phát triển nông thôn, bao gồm các dự án xã hội và kinh doanh nông nghiệp, có thể được xem xét để được cho thuê đất theo quy định.
Ai được cho thuê đất nông nghiệp?

Lưu ý rằng, các đối tượng cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định chi tiết của từng địa phương và các quy định thực hiện của cơ quan quản lý địa phương. Điều này cần được xác nhận thông qua tìm hiểu cụ thể từ nguồn thông tin cần thiết hoặc cơ quan quản lý địa phương.

Tóm lại, có ba nhóm đối tượng được xác định để cho thuê đất nông nghiệp:

Hộ Gia Đình và Cá Nhân Sản Xuất Nông Nghiệp:

  • Hộ gia đình và cá nhân có mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

Hộ Gia Đình và Cá Nhân Vượt Hạn Mức Sử Dụng Đất:

  • Hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức quy định cũng có thể được xem xét để tiếp tục cho thuê thêm đất.

Tổ Chức Kinh Tế và Người Việt Nam Định Cư Ở Nước Ngoài hoặc Doanh Nghiệp Nước Ngoài:

  • Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể được cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm muối.

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn làm thủ tục xin cấp sổ đỏ. Quy trình diễn ra qua các bước nào? Yêu cầu những loại giấy tờ, tài liệu gì?

Các đối tượng này đều được xác định theo quy định cụ thể của Luật Đất đai và có thể là những bên thuê đất nông nghiệp theo các hình thức trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần.

2. Thẩm quyền cho thuê đất nông nghiệp

Theo Điều 59 của Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền cho thuê đất nông nghiệp được phân chia như sau:

Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh:

  • Cho thuê đất nông nghiệp đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Xem thêm:  Đất tín ngưỡng là gì? Có được cấp sổ đỏ cho đất tín ngưỡng không?

Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện:

  • Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân.

Ủy Ban Nhân Dân Xã/Phường/Thị Trấn:

  • Có thẩm quyền cho thuê đất nông nghiệp thuộc quỹ đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích của xã/phường/thị trấn.

Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ liên hệ với Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh để xin thuê đất. Trong khi đó, hộ gia đình và cá nhân sẽ liên hệ với Ủy ban Nhân dân cấp huyện. Ngoài ra, Ủy ban Nhân dân cấp xã/phường/thị trấn còn có thể cho thuê đất nông nghiệp.

3. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp

Cho thuê đất nông nghiệp

Theo Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013, thời hạn cho thuê đất nông nghiệp được quy định như sau:

Đối với Hộ Gia Đình và Cá Nhân:

  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp không quá 50 năm. Nếu thời hạn thuê đất này đã hết nhưng hộ gia đình hoặc cá nhân vẫn có nhu cầu, Nhà nước có thể xem xét tiếp tục cho thuê đất.

Đối với Tổ Chức, Người Việt Nam Định Cư Ở Nước Ngoài, và Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài:

  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp được xem xét và quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc dựa vào đơn xin giao đất, thuê đất. Tuy nhiên, thời hạn này không quá 50 năm.

Như vậy, cả hai trường hợp đều có thời hạn cho thuê đất nông nghiệp không vượt quá 50 năm, và quyết định tiếp tục cho thuê đất sẽ phụ thuộc vào nhu cầu và quyết định của Nhà nước dựa trên các yếu tố cụ thể.

4. Quy trình và hồ sơ, thủ tục

– Đối với trường hợp thuê đất nông nghiệp không thông qua hình thức đấu giá

Căn cứ khoản 3 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cho thuế đất được thực hiện qua các bước:

Bước 1: Cơ quan tài nguyên và môi trường hướng dẫn lập hồ sơ xin thuê đất và các nghĩa vụ liên tài chính liên quan.

Bước 2: Người có nhu cầu thuê đất chuẩn bị và nộp hồ sơ Căn cứ Điều 3 và Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT), để xin được thuê đất nông nghiệp thì cần nộp hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin cho thuê đất;

– Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư (có kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư) đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước xét duyệt hoặc phải có giấy chứng nhận đầu tư;

– Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Bước 3: Cơ quan tài nguyên và môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền và ký hợp đồng thuê đất;

Bước 4: Người được cho thuê đất nộp tiền thuê đất;

Bước 5: Cơ quan tài nguyên & môi trường trình lên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuê đất.

Bước 6: Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được thuê đất nông nghiệp.

hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp

– Đối với trường hợp thuê đất nông nghiệp thông qua hình thức đấu giá

Căn cứ khoản 5 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cho thuế đất được thực hiện qua các bước:

Xem thêm:  Hướng dẫn đăng ký lưu trú cho người nước ngoài đầy đủ nhất

Bước 1: Cơ quan tài nguyên và môi trường lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất và trình Ủy ban nhân dân phê duyệt dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm ở cấp huyện

Bước 2: Thực hiện đấu giá theo phương án đấu giá đã được phê duyệt

Bước 3: Ủy ban nhân dân thẩm quyền công nhận kết quả trúng đấu giá

Bước 4: Người trúng đấu giá đã thực hiện nghĩa vụ tài chính; nếu người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc nộp không đủ tiền thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định hủy kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất và tổ chức bàn giao đất trên thực địa.

>>> Tìm hiểu thêm: Chứng thực chữ ký là gì? Có tác dụng và hiệu quả pháp lý như thế nào? Vì sao cần chứng thực chữ ký?

Trên đây là bài viết giải đáp về “Điều kiện thuê đất nông nghiệp? Thời hạn cho thuê là bao lâu?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email:ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Danh sách cộng tác viên dịch thuật uy tín tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

>>> Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền không? Chi phí để công chứng hợp đồng ủy quyền có đắt không?

>>> Lần đầu thực hiện thủ tục công chứng mua bán nhà cần lưu ý những gì? Quy trình và cần chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu nào?

>>> Dịch vụ công chứng nhà đất dành cho người khuyết tật như thế nào? Chi phí có được miễn giảm hay không?

>>> Hạn mức giao đất sản xuất rừng cho các hộ gia đình, cá nhân

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *