Mua đất là một quá trình quan trọng và đầy tiềm ẩn rủi ro, và một trong những vấn đề phổ biến là khi sổ đỏ vẫn đứng tên chủ cũ. Trong khi việc này có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nó đồng thời mang theo những nguy cơ và rủi ro mà người mua cần cân nhắc. Dưới đây là một số khía cạnh và rủi ro cụ thể khi mua đất mà sổ đỏ vẫn giữ tên chủ cũ.
>>> Xem thêm tại: Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu cho nhà đất như thế nào? Hướng dẫn các bước làm sổ đỏ nhanh và dễ hiểu tại Hà Nội.
1. Quy định về cấp sổ đỏ mới khi vẫn đứng tên chủ cũ
Điều 17, Khoản 2 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về trường hợp đăng ký biến động và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản liền kề đất, bao gồm các điều sau:
“i) Các tình huống đăng ký biến động liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản liền kề với đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn ô trống để xác nhận thay đổi;
k) Các tình huống đăng ký biến động liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản liền kề với đất được quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và r của Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản liền kề với đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới.“
Do đó, khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở, người nhận chuyển nhượng sẽ được cấp Giấy chứng nhận mới nếu thuộc một trong hai trường hợp sau đây:
- Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng không muốn cấp Giấy chứng nhận mới, nhưng trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn ô trống để xác nhận thông tin chuyển nhượng.
- Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới.
Trong quá trình điền thông tin vào Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản liền kề đất (Mẫu số 09/ĐK), người làm hồ sơ sẽ chọn một trong hai ô sau đây: Ô 1 “có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới” hoặc Ô 2 “không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới”.
Nếu người nhận chuyển nhượng mong muốn có Giấy chứng nhận mới, họ sẽ tích vào ô 1.
2. Người mua đất có bị hạn chế quyền khi sổ vẫn đứng tên chủ cũ?
Trang 3 và 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để ghi thông tin chuyển nhượng.
>>> Xem thêm tại: Những người mua đất chứng thực chữ ký ở đâu? Chi phí, thủ tục chứng thực chữ ký như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận có tổng cộng 04 trang, được in trên nền hoa văn màu hồng cánh sen và Trang bổ sung in trắng; kích thước mỗi trang là 190mm x 265mm, bao gồm:
- Trang 3 chứa nội dung về “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.
- Trang 4 tiếp tục nội dung của “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”, thông tin lưu ý đối với người sở hữu và mã vạch.
- Trang bổ sung của Giấy chứng nhận, gồm thông tin như “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”, số hiệu thửa đất, số phát hành Giấy chứng nhận, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận, và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” tương tự trang 4.
Do đó, có thể nhận thấy rằng trang 3 và 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để ghi thông tin về biến động, bao gồm các giao dịch chuyển nhượng, tặng cho,…
Quy định về ghi thông tin chuyển nhượng khi không cấp sổ mới.
Trong trường hợp người nhận chuyển nhượng không muốn cấp Giấy chứng nhận mới hoặc quên tích vào ô 1 trong quá trình làm hồ sơ, thông tin chuyển nhượng sẽ được ghi tại trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận.
Ví dụ cụ thể là: “Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn A (CMND số 020908673) và bà Nguyễn Thị B (CMND số 020908675), địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010656.CN.001”.
Lưu ý: Nội dung xác nhận thông tin chuyển nhượng sẽ được Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận bằng dấu đỏ theo thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Đối với các khu vực chưa có Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiếp tục thực hiện xác nhận trên Giấy chứng nhận đã được cấp, theo trách nhiệm và quyền hạn được giao.
Như vậy, trong tình huống mua đất mà Sổ đỏ vẫn đứng tên chủ cũ, người mua không mất hoặc hạn chế quyền theo quy định pháp luật. Và người mua vẫn giữ được đầy đủ quyền lợi như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp, góp vốn, miễn là đủ điều kiện.
>>> Xem thêm tại: Hợp đồng thuê nhà có cần phải mang đi thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hay không? Chi phí công chứng là bao nhiêu?
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Rủi ro khi mua đất nhưng sổ đỏ vẫn đứng tên chủ cũ”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Điều kiện công chứng văn bản thừa kế bao gồm những gì? Quy định về công chứng văn bản thừa kế di sản?
>>> Cách đọc thông tin sổ đỏ chính xác? Cách xem sơ đồ thửa nhất nhanh và cập nhất mới nhất năm 2023.
>>> Đi mua đất thì cần phải chứng thực chữ ký ở đâu? Chi phí, thủ tục chứng thực chữ ký như thế nào?
>>> Top 5 văn phòng công chứng có dịch vụ dịch thuật lấy ngay nhanh chóng giúp sinh viên tiết kiệm thời gian tại Hà Nội.
>>> Chứng từ kế toán là gì? Chứng từ gồm những loại nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch