Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là giấy tờ pháp lý dùng để chứng minh quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình hoặc cơ quan, tổ chức nào đó. Vậy nếu chưa làm sổ đỏ cho mảnh đất đấy thì có được cho cá nhân, tổ chức khác thuê không?
>>> Xem thêm: Sổ đỏ khác sổ hồng như nào? Cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng?
1. Có được cho thuê đất chưa có sổ đổ không?
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê đất khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể, Điều 175 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 170 của Luật này“.
Như vậy, đất chưa có Sổ đỏ thì người sử dụng đất không được phép cho thuê. Việc cho thuê đất khi chưa có Sổ đỏ là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 16 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Ngoài ra, việc cho thuê đất khi chưa có Sổ đỏ còn có thể dẫn đến một số rủi ro cho người cho thuê và người thuê như:
- Người cho thuê có thể bị thu hồi đất nếu đất không đủ điều kiện để giao đất, cho thuê đất.
- Người thuê có thể bị mất quyền sử dụng đất nếu người cho thuê không có đủ quyền để cho thuê đất.
Do đó, người sử dụng đất cần lưu ý thực hiện đúng quy định của pháp luật về cho thuê đất để tránh những rủi ro không đáng có.
Tuy nhiên, dưới đây vẫn có một số trường hợp đất chưa có Sổ đỏ vẫn được phép cho thuê:
- Đất đang được Nhà nước cho thuê, người sử dụng đất được cho thuê lại đất.
- Đất đang được thế chấp, người sử dụng đất được cho thuê đất sau khi có văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp.
- Đất đang được giao đất, cho thuê đất theo hình thức giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất hằng năm, người sử dụng đất được cho thuê đất sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Để được phép cho thuê đất trong các trường hợp này, người sử dụng đất cần thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng, uy tín, trọn gói tại Hà Nội
2. Thủ tục làm sổ đỏ cho đất chưa sổ đỏ như thế nào?
Thủ tục làm sổ đỏ được quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) thì thực hiện các thủ tục sau:
- Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận.
Đối với đất chưa có sổ đỏ, người sử dụng đất cần thực hiện các thủ tục sau để được cấp sổ đỏ:
- Xác lập quyền sử dụng đất.
- Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Xác lập quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất có thể xác lập quyền sử dụng đất theo các hình thức sau:
- Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Được nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho tài sản gắn liền với đất.
>>> Xem thêm: Địa điểm văn phòng công chứng tại Hà Nội gần bạn nhất, uy tín, nhanh chóng nhất
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Sau khi xác lập quyền sử dụng đất, người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
- Giấy tờ chứng minh tài sản gắn liền với đất.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ của người sử dụng đất.
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Sau khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Giấy tờ chứng minh tài sản gắn liền với đất.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ của người sử dụng đất.
Thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thẩm định thực địa, xác nhận nội dung biến động, cấp Giấy chứng nhận.
Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Phí, lệ phí
Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Đất chưa sổ đỏ có được phép cho người khác thuê không? “. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Dịch vụ hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ thật giả nhanh chóng, uy tín, dễ dàng
>>> Thủ tục công chứng thừa kế di sản và giấy tờ cần chuẩn bị
>>> Giấy ủy quyền có cần công chứng không? Làm sao để công chứng giấy ủy quyền?
>>> Địa chỉ công ty dịch thuật uy tín tại Hà Nội hiện nay
>>> Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ đã bị mất như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch