Quyết toán thuế là trách nhiệm mà mỗi cá nhân và tổ chức phải thực hiện. Đây cũng là việc quan trọng cần chú ý. Như vậy, quyết toán thuế là gì? Các quy định nào cần được nắm rõ để thực hiện quyết toán thuế theo đúng quy định của pháp luật?

>>> Xem thêm tại: Chi phí công chứng ngoài trụ sở làm việc của các tổ chức hành nghề công chứng? Nếu địa điểm xa trung tâm quá thì phí thêm là bao nhiêu?

1. Khái niệm về quyết toán thuế

Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Chương I của Luật Quản lý thuế 2019, khai quyết toán thuế được định nghĩa như sau:

“Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.”

Tóm gọn, quyết toán thuế là quá trình tính toán và khai báo số tiền thuế mà cá nhân hoặc doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế trong một kỳ kế toán cụ thể, dựa trên thu nhập, giao dịch kinh doanh, hoặc tài sản.

Bản chất của quyết toán thuế là xác định và tập hợp chính xác các số liệu thống kê liên quan đến các khoản thuế cần nộp cho cơ quan thuế.

Khái niệm về quyết toán thuế

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện quyết toán thuế sau mỗi 5 năm, trong khi các doanh nghiệp lớn thực hiện quyết toán thuế mỗi năm theo quy định.

2. Quy định của pháp luật về quyết toán thuế

Phân loại quyết toán thuế

Có nhiều loại thuế như Thuế Giá trị gia tăng (VAT), Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), Thuế thu nhập cá nhân (PIT)… và tất cả đều đòi hỏi việc thực hiện quyết toán thuế.

  • Đối với thuế thu nhập cá nhân, quyết toán thuế thu nhập cá nhân là quy trình tính toán và xác định số tiền cá nhân phải nộp hoặc được hoàn trả dựa trên thu nhập thu được trong một năm tài chính. Quyết toán này có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp nơi cá nhân đó làm việc.

Cá nhân có thể phát sinh thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau, và nếu thu nhập đó phải chịu thuế, cá nhân đó sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế.

>>> Xem thêm tại: Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc công chứng không? Phí công chứng hợp đồng ủy quyền tại văn phòng là bao nhiêu?

  • Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế là một nhiệm vụ kế toán quan trọng. Trong quy trình này, nhân viên kế toán sẽ thực hiện tính toán và kê khai doanh thu, thu nhập từ hoạt động sản xuất, bán hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp theo quy định của luật để nộp thuế cho cơ quan thuế.
Xem thêm:  3 phương án nghỉ Tết Nguyên đán năm 2024 cho người lao động

Quyết toán thuế giá trị gia tăng là quá trình doanh nghiệp tính toán số thuế giá trị gia tăng phải nộp hoặc được hoàn trả trong kỳ tính thuế, dựa trên từng hàng hóa và dịch vụ cụ thể.

Những đối tượng cần phải quyết toán

Đối với quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Đối với quyết toán thuế thu nhập cá nhân, theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, những đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bao gồm:

  • Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức và cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Đối với quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, có thu nhập chịu thuế, phải thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, dựa trên Điều 2 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đối với quyết toán thuế giá trị gia tăng

Các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cũng như tổ chức và cá nhân nhập khẩu hàng hóa, đều thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và có trách nhiệm quyết toán thuế, theo quy định của Điều 3 trong Luật Thuế Giá trị gia tăng.

3. Chậm nộp và không nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định có bị phạt vi phạm hay không?

Chậm nộp và không nộp hồ sơ quyết toán thuế có bị phạt vi phạm hay không?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 132/2020/NĐ-CP có quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

STTMức phạtHành vi vi phạm
1Phạt cảnh cáoNộp quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tính tiết giảm nhẹ.
2Từ 02 – 05 triệu đồngNộp quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp nêu trên.
3Từ 05 – 08 triệu đồngNộp quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4Từ 08 – 15 triệu đồng– Nộp quá thời hạn theo quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.- Nộp quá thời hạn theo quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm phát sinh số thuế phải nộp.- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không làm phát sinh số thuế phải nộp.- Không nộp các phụ lục đã được quy định khi quyết toán thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5Từ 15 – 25 triệu đồng– Nộp quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đầy đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước khi bị cơ quan thuế tiến hành lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.- Trong trường hợp số tiền phạt áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh cần nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn 11.500.000 đồng.

>>> Xem thêm tại: Cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng dễ hiểu, nhanh và chuẩn nhất năm 2023. Hiệu lực pháp lý của hai loại sổ này khác nhau như thế nào?

Xem thêm:  Đề xuất trường hợp vay vốn ngân hàng không phải giao dịch liên kết

Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi “Quyết toán thuế là gì? Quy định pháp luật về quyết toán thuế?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email:ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ thật giả dễ hiểu, nhanh và hiệu quả nhất? Sổ giả có ảnh hưởng gì đến quyền lợi của người sử dụng đất không?

>>> Công chứng ngoài giờ hành chính có tính thêm phí hay không? Quy trình công chứng ngoài giờ hành chính.

>>> Hướng dẫn cách tính phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền đơn giản, dễ hiểu mới nhất năm 2023.

>>> Top những tổ chức hành nghề công chứng có dịch vụ dịch thuật lấy ngay nhanh chóng, chính xác và đảm bảo chất lượng nhất tại Hà Nội.

>>> Cơ quan thuế xuống quyết toán tại doanh nghiệp khi nào?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *