Trong giao dịch tài chính, không ít cá nhân thắc mắc liệu quyền sử dụng đất có thể mang đi cầm cố được không? Đây là câu hỏi tưởng chừng đơn giản nhưng lại dễ gây nhầm lẫn khi áp dụng pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết căn cứ pháp lý, giúp bạn hiểu rõ quy định cầm cố quyền sử dụng đất theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

>>> Xem thêm: Những thủ tục bắt buộc phải qua văn phòng công chứng theo quy định mới nhất

Căn Cứ Pháp Lý Điều Chỉnh

  • Bộ Luật Dân Sự 2015

  • Luật Đất Đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025)

  • Nghị Định 21/2021/NĐ-CP về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

  • Các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan

Phân Tích Bản Chất Cầm Cố Quyền Sử Dụng Đất

cầm cố quyền sử dụng đất

Theo Điều 309 Bộ Luật Dân Sự 2015, cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Tuy nhiên, tại Điều 309 nêu rõ:

“Tài sản cầm cố là tài sản động sản.”

Trong khi đó, quyền sử dụng đấtquyền tài sản, gắn với bất động sản, không phải là tài sản động sản. Do đó, không được phép cầm cố quyền sử dụng đất.

>>> Xem thêm: Có cần công chứng hợp đồng trước khi làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu?

Quy Định Tại Luật Đất Đai 2024 về cầm cố quyền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất Đai 2024 quy định:

“Người sử dụng đất được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của luật này.”

Đáng chú ý, luật không nhắc đến hình thức cầm cố quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, khoản 1 Điều 31 Nghị định 21/2021/NĐ-CP cũng khẳng định:

“Quyền sử dụng đất được sử dụng làm tài sản bảo đảm thông qua thế chấp.”

Sự khác biệt cơ bản:

  • Cầm cố: Giao trực tiếp tài sản cho bên nhận cầm cố nắm giữ. Áp dụng với tài sản động sản.

  • Thế chấp: Tài sản vẫn do bên thế chấp quản lý, sử dụng nhưng được dùng để bảo đảm nghĩa vụ. Áp dụng với bất động sản và quyền sử dụng đất.

Xem thêm:  Viễn thông là gì? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ viễn thông?

Do đó, cầm cố quyền sử dụng đất là giao dịch trái pháp luật.

Rủi Ro Pháp Lý Khi Cầm Cố Đất Đai

  1. Hợp đồng vô hiệu
    Nếu ký kết hợp đồng cầm cố quyền sử dụng đất, giao dịch đó sẽ bị tuyên vô hiệu theo Điều 117 Bộ Luật Dân Sự 2015 do vi phạm điều cấm của luật.

  2. Bên nhận cầm cố không có quyền sở hữu hợp pháp
    Khi xảy ra tranh chấp, bên nhận cầm cố không có quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi.

  3. Rủi ro mất đất nếu ký kết trái pháp luật
    Một số đối tượng lợi dụng sự thiếu hiểu biết để chiếm đoạt quyền sử dụng đất thông qua hình thức giả danh cầm cố.

>>> Xem thêm: Cách phân biệt giấy tờ đã được công chứng giấy tờ thật – giả

Cách Đúng Pháp Luật Để Đảm Bảo Bằng Quyền Sử Dụng Đất

cầm cố quyền sử dụng đất

Muốn sử dụng quyền sử dụng đất làm tài sản bảo đảm, bạn cần:

  • Lập hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 317 Bộ Luật Dân Sự 2015 và Điều 188 Luật Đất Đai 2024.

  • Công chứng hợp đồng thế chấp tại phòng công chứng.

  • Đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Nghị định 99/2024/NĐ-CP (hướng dẫn Luật Đất Đai 2024).

Kết Luận

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Đất bỏ hoang có bị người khác lấn chiếm hợp pháp không?

Xem thêm:  Cần cả hai bên có mặt khi chứng thực giấy ủy quyền không?

>>> Quyền Sử Dụng Đất Có Phải Là Tài Sản Cầm Cố? Giải Thích Chi Tiết

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá