Trong bối cảnh sự phát triển không ngừng của công nghệ số, Căn Cước Điện Tử đã trở thành một phương tiện quan trọng trong quản lý thông tin cá nhân và giao dịch hành chính. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm giấy tờ vật chất mà còn tăng cường tính tiện lợi và an toàn cho người sử dụng. Bài viết này sẽ giới thiệu khái quát về vấn đề này và cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng nó.

>>> Tìm hiểu thêm: Quy trình, thủ tục chứng thực chữ ký cần những gì? Lần đầu đi chứng thực cần chuẩn bị mang theo những tài liệu, giấy tờ nào?

1. Khái niệm căn cước điện tử

Căn Cước Điện Tử là một hình thức chứng minh danh tính và thông tin cá nhân của người dân sử dụng trong các giao dịch quan trọng. Thay vì sử dụng giấy tờ như căn cước công dân truyền thống, hình thức này giúp chuyển hóa thông tin, làm giảm tác động tiêu cực đối với môi trường và tạo thuận lợi cho việc quản lý thông tin trực tuyến.

Theo quy định tại Điều 31 của Luật Căn cước, mỗi công dân Việt Nam đều được cấp một Căn cước điện tử. Căn cước điện tử là một loại thẻ định danh của công dân Việt Nam được biểu hiện thông qua tài khoản định danh do hệ thống định danh và xác thực tạo lập.

Khái niệm căn cước điện tử

Theo khoản 2 của Điều 31 Luật Căn cước chứa đựng các thông tin sau:

  • Nơi sinh.
  • Nơi đăng ký khai sinh.
  • Quê quán.
  • Dân tộc.
  • Tôn giáo.
  • Quốc tịch.
  • Nhóm máu.
  • Số chứng minh nhân dân 09 số.
  • Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
  • Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
  • Nơi thường trú.
  • Nơi tạm trú.
  • Nơi ở hiện tại.
  • Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
  • Thông tin nhân dạng.
  • Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
  • Thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc các giấy tờ khác theo đề nghị của công dân và đã được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Xem thêm:  Mức phạt nộp chậm hoặc không nộp tờ khai và thuế môn bài năm 2024

>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục, trình tự công chứng văn bản hủy hợp đồng như thế nào? Thời gian xử lý có lâu hay không?

2. Sử dụng căn cước để làm gì?

Về việc sử dụng, Luật Căn cước đã đề cập đến những quy định quan trọng như sau:

  • Công dân được quyền sử dụng Căn cước điện tử trong các giao dịch và thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp (khoản 1 Điều 5).
  • Công dân Việt Nam có trách nhiệm xuất trình thẻ Căn cước hoặc Căn cước điện tử, giấy chứng nhận hoặc cung cấp số định danh cá nhân khi được người có thẩm quyền yêu cầu, theo quy định của pháp luật (khoản 3 Điều 5).
Sử dụng căn cước để làm gì?
  • Hành vi làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung Căn cước điện tử; chiếm đoạt, sử dụng trái phép Căn cước điện tử; sử dụng Căn cước điện tử giả là nghiêm cấm theo Điều 7.
  • Căn cước điện tử được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, cũng như các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân (Điều 31).

Ngoài ra, Điều 33 khẳng định rằng Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về thông tin khác đã được tích hợp vào Căn cước điện tử của người được cấp để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.

Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, và thực hiện các giao dịch khác, nếu có sự không nhất quán giữa thông tin in trên thẻ và thông tin lưu trữ trong cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin trong Căn cước điện tử sẽ thực hiện điều chỉnh và xác minh thông tin.

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng, chức thực không? Phí công chứng hợp đồng thuê nhà cho người lao động như thế nào?

Trên đây là bài viết giải đáp về “Căn cước điện tử là gì? Lợi ích khi sử dụng căn cước điện tử”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Xem thêm:  Giấy ủy quyền có phải công chứng không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email:ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khóa tìm kiếm:

>>> Top 10 những tổ chức hành nghề công chứng, văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật tại Hà Nội.

>>> Công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán tài sản như thế nào? Cần chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu gì?

>>> Di chúc miệng có cần mang đi công chứng không? Hiệu lực pháp lý của di chúc miệng như thế nào?

>>> Ủy quyền đi ký hợp đồng mua nhà đất được không? Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền là bao nhiêu?

>>> Chê người khác béo có thể sẽ bị phạt nặng?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *