Trong thực tế quản lý tài sản, việc phân biệt giữa tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu đôi khi gặp phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định pháp luật. Bài viết này sẽ đi sâu vào khái niệm cùng những điểm khác biệt giữa hai loại tài sản này, đồng thời tập trung giải mã quy trình xử lý và quản lý của chúng trong bối cảnh pháp luật hiện hành.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc thông tin sổ đỏ chính xác nhất? Cách xem sơ đồ thửa nhất nhanh và cập nhất mới nhất năm 2023.

1. Tài sản vô chủ là gì?

Tài sản vô chủ được định nghĩa tại khoản 1 của Điều 228 Bộ luật Dân sự năm 2015 như một dạng tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với nó. Điều này có thể được hiểu đơn giản như trường hợp khi chủ nhân của một tài sản quyết định từ bỏ quyền sở hữu đối với nó.

Ví dụ minh họa cho tình huống này:

Tài sản vô chủ là gì?

Gia đình ông A sở hữu một chiếc tủ quần áo. Mặc dù chiếc tủ vẫn còn sử dụng được, nhưng do đã cũ, gia đình ông A quyết định không muốn sử dụng nữa và để chiếc tủ quần áo này ở bên đường. Trong trường hợp này, chiếc tủ quần áo sẽ được coi là tài sản vô chủ, vì gia đình ông A đã tự nguyện từ bỏ quyền sở hữu đối với nó.

2. Tài sản không xác định được chủ sở hữu là gì?

Không giống với tài sản vô chủ, khái niệm về tài sản không xác định được chủ sở hữu không được định nghĩa cụ thể trong Bộ luật Dân sự hoặc các văn bản pháp luật khác. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng tài sản không xác định được chủ sở hữu là loại tài sản mà người nhặt được hoặc người tìm thấy không biết chính xác ai là chủ sở hữu của nó.

Tài sản không xác định được chủ sở hữu là gì?

Điểm đặc biệt để phân biệt tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu là ở việc người nhặt được hoặc người tìm thấy tài sản không biết chính xác ai là chủ sở hữu của nó.

Xem thêm:  Hợp đồng công chứng (những hợp đồng bắt buộc phải công chứng)

Một ví dụ cụ thể có thể là:

Anh A, khi đi làm, nhặt được một chiếc túi đen chứa 10 triệu đồng. Do không nhìn thấy ai làm rơi túi đen đó, Anh A đã nộp nó cho cơ quan công an gần đó. Trong tình huống này, túi đen chứa 10 triệu đồng có thể được xem xét là tài sản không xác định được chủ sở hữu.

>>> Tìm hiểu thêm: Hồ sơ, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất bao gồm những tài liệu, giấy tờ gì? Chi phí công chứng có đắt hay không?

3. Phân biệt tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu

Từ định nghĩa tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu, dưới đây là chi tiết các tiêu chí dùng để phân biệt hai loại tài sản này:

Tiêu chíTài sản vô chủTài sản không xác định được chủ sở hữu
Định nghĩaTài sản vô chủ là tài sản đã bị chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu.Không có định nghĩa cụ thể nhưng có thể hiểu là tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu của tài sản dó
Quyền sở hữuTài sản là động sản: Người đã phát hiện, người đang quản lý có quyền sở hữu tài sản đó trừ trường hợp có quy định khác.Tài sản là bất động sản: Nhà nước.Không được sở hữu luôn mà phải thực hiện thủ tục xác định chủ sở hữu của tài sản đó.Động sản: Sau 01 năm, người phát hiện tài sản được sở hữu.Bất động sản: Sau 05 năm sẽ thuộc về Nhà nước.Người phát hiện được hưởng một khoản tiền thưởng.
Xác lập quyền sở hữuKhông quy định cụ thểBước 1: Thông báo/giao nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp xã/công an cấp xã nơi gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền đã nhận tài sản phải thông báo cho người phát hiện về kết quả xác định chủ sở hữu.
Bước 3: Xác định quyền sở hữu với tài sản không xác định được chủ sở hữu.

>>> Tìm hiểu thêm: Điều kiện công chứng văn bản thừa kế bao gồm những gì? Quy định về công chứng văn bản thừa kế tài sản?

Xem thêm:  Quyền sở hữu về đất đai thuộc về ai? Nhân dân có quyền sở hữu đất đai hay không?

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Phân biệt tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu”. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Hợp đồng ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền cần chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu như thế nào?

>>> Hợp đồng thuê nhà có cần phải mang đi thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hay không? Chi phí công chứng là bao nhiêu?

>>> Top 5 văn phòng công chứng có dịch vụ dịch thuật lấy ngay nhanh và uy tín nhất tại Hà Nội? Ngoài giờ hành chính có tính thêm phí không?

>>> Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu cho công chức như thế nào? Hướng dẫn các bước làm sổ đỏ nhanh và dễ hiểu tại Hà Nội.

>>> Đào được vàng có phải nộp lại cho Nhà nước không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *