Đất nông nghiệp hiểu đơn giản là loại đất để sản xuất nông nghiệp. Vậy, sử dụng đất nông nghiệp có phải nộp thuế không? Ai là người phải nộp? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
1. Đất nông nghiệp có phải nộp thuế không?
Theo Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, tổ chức và cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng , được gọi chung là “hộ nộp thuế”. Điều này áp dụng cho tất cả các trường hợp sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm cả khi hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng đất đó.
Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp được nêu rõ như sau:
“Điều 1: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế (gọi chung là hộ nộp thuế). Hộ được giao quyền sử dụng mà không sử dụng đất đó thì vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.”
>>> Tìm hiểu thêm: Thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Do đó, khi sử dụng đất nông nghiệp vào sản xuất, bất kể là tổ chức hay cá nhân, đều có trách nhiệm nộp thuế. Thậm chí, ngay cả khi hộ đã được giao quyền sử dụng nhưng không sử dụng đất đó, hộ này vẫn phải đóng thuế.
2. Ai là người phải nộp?
Theo Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, đối tượng nộp thuế bao gồm:
– Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp.
– Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã.
– Các doanh nghiệp nông – lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
– Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp nhưng không sử dụng.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng không phải ai cũng biết
Đất thuộc diện chịu thuế là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp, bao gồm:
– Đất trồng trọt.
– Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
– Đất rừng trồng.
Các loại đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông sẽ chịu các loại thuế khác hoặc không phải chịu thuế theo quy định của pháp luật, gồm:
– Đất có rừng tự nhiên.
– Đất đồng cỏ tự nhiên.
– Đất dùng để ở.
– Đất chuyên dùng.
3. Cách tính thuế đất nông nghiệp
Theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, cách tính thuế năm 2023 như sau:
– Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên 1 ha của từng hạng đất. Thuế được tính dựa trên định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.
>>> Tìm hiểu thêm: Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật tại Hà Nội, hỗ trợ nhận hồ sơ online
– Thuế được tính theo công thức sau: Thuế = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.
– Diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng, được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc. Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa chính xác, chưa có xác nhận của cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế. Đối với những trường hợp đặc biệt ở những nơi chưa thực hiện việc giao đất theo Nghị định 64-CP, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất thực hiện giao khoán cho các hộ gia đình nông dân và hộ cá nhân, diện tích tính thuế của mỗi hộ do hộ tự kê khai và có xác nhận của người đứng đầu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất.
– Diện tích tính thuế của từng thửa ruộng là diện tích thực sử dụng, được giao cho từng hộ nộp thuế phù hợp với diện tích ghi trong sổ địa chính hoặc trong tờ khai của chủ hộ.
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả khi nhận sổ lần đầu – đơn giản dễ làm
– Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất:
+ Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Hạng đất | Định suất thuế |
1 | 550 |
2 | 460 |
3 | 370 |
4 | 280 |
5 | 180 |
6 | 50 |
+ Đối với đất trồng cây lâu năm:
Hạng đất | Định suất thuế |
1 | 650 |
2 | 550 |
3 | 400 |
4 | 200 |
5 | 80 |
+ Cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm sẽ chịu mức thuế như sau: Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3; bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
+ Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác
>>> Đất tín ngưỡng là gì? Có được cấp sổ đỏ cho đất tín ngưỡng không?
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Đất nông nghiệp có phải nộp thuế không? Ai là người phải nộp?“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch