Đối với cá nhân

Khi đến công chứng, Quý khách vui lòng mang theo bản chính và một bản photo các giấy tờ sau:

  1. Giấy chứng minh nhân dân chưa quá 15 năm kể từ ngày cấp, phải rõ số, không boong tróc;
  2. Sổ hộ khẩu gia đình;
  3. Giấy khai sinh nếu cần chứng minh quan hệ cha mẹ và con, anh, chị, em trong trường hợp tặng cho, thừa kế tài sản;
  4. Giấy đăng ký kết hôn nếu cần chứng minh quan hệ vợ chồng;
  5. Nếu bên bán, chuyển nhượng, thế chấp là một người thì cung cấp: giấy chứng tử, bản án ly hôn, giấy chứng nhận độc thân hoặc văn bản chứng minh tài sản riêng nếu giao dịch tài sản riêng, như được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia, bản án phân chia tài sản);
  6. Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu tài sản nếu giao dịch tài sản;
  7. Văn bản ủy quyền và chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người được ủy quyền nếu giao dịch qua ủy quyền;
  8. Văn bản giao dịch (hợp đồng, văn bản khác) nếu đã soạn sẵn.
    Lưu ý: Trên đây là hướng dẫn chung. Quý khách vui lòng xem hướng dẫn chi tiết cho từng giao dịch cụ thể tại Website này hoặc liên hệ với nhân viên chúng tôi.
    Đối với pháp nhân

Khi đến công chứng, Quý khách vui lòng mang theo bản chính và một bản photo các giấy tờ sau:

  1. Giấy đăng ký doanh nghiệp, con dấu và giấy đăng ký mẫu dấu;
  2. Giấy ủy quyền nếu người giao dịch không phải đại diện theo pháp luật;
  3. Chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền;
  4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản nếu giao dịch tài sản;
  5. Văn bản giao dịch (hợp đồng, văn bản khác) nếu đã soạn sẵn;
  6. Trừ khi điều lệ công ty có quy định khác, doanh nghiệp cần cung cấp văn bản chấp thuận giao dịch tài sản sau đây:
Xem thêm:  Công chứng viên hợp danh là gì? Có quyền, nghĩa vụ như thế nào?

6.1. Đối với công ty TNHH một thành viên:

(i) Quyết định của chủ sở hữu nếu giao dịch tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;

(ii) Quyết định của chủ tịch công ty (nếu tổ chức theo mô hình chủ tịch) hoặc biên bản của hội đồng thành viên (nếu tổ chức theo mô h́nh hội đồng thành viên) khi giao dịch tài sản có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất. Trong trường hợp này, cần cung cấp bản sao y (Đóng dấu công ty) báo cáo tài chính và điều lệ.

6.2. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Biên bản họp hội đồng thành viên nếu giao dịch tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất. Trong trường hợp này, cần cung cấp bản sao y (Đóng dấu công ty) báo cáo tài chính và điều lệ.

>>> XEM THÊM: MIỄN PHÍ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

6.3. Đối với công ty cổ phần:

(i) Nghị quyết đại hội đồng cổ đông nếu giao dịch tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;

(ii) Quyết định của hội đồng quản trị nếu giao dịch tài sản có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất. Trong trường hợp này, cần cung cấp bản sao y (Đóng dấu công ty) báo cáo tài chính và điều lệ.

  1. Để áp dụng quy định tại mục 6, Quý khách vui lòng cung cấp báo cáo tài chính gần nhất. Nếu đã có văn bản chấp thuận giao dịch của cấp cao nhất thì không cần báo cáo tài chính.
Xem thêm:  Làm việc theo loại hợp đồng nào thì không cần phải đóng bảo hiểm xã hội?

Chi tiết, xem điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *