Trong số các loại di chúc được pháp luật công nhận, di chúc mật là hình thức đặc biệt vì người để lại di sản được giữ kín toàn bộ nội dung cho đến thời điểm mở thừa kế. Điều này dẫn đến nhiều vướng mắc khi thực hiện thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản, nhất là khi nội dung di chúc chỉ được biết sau khi người lập di chúc qua đời. Việc hiểu đúng quy trình, căn cứ pháp luật và quyền hạn của công chứng viên là yếu tố quan trọng để hồ sơ được chấp nhận. Bài viết dưới đây phân tích toàn diện cách xử lý hồ sơ khai nhận di sản trong trường hợp có di chúc mật, giúp người thừa kế nắm rõ trình tự thực tế và tránh tranh chấp không đáng có.

>>> Xem thêm: Góc nhìn thú vị: Công chứng viên trong văn phòng công chứng nghĩ gì về nghề của họ?

1. Cơ sở pháp lý khi khai nhận di sản có di chúc mật

di sản khi có di chúc mật

Các văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp bao gồm:

  • “Bộ luật Dân sự 2015”: quy định di chúc mật, hiệu lực di chúc, hàng thừa kế và nguyên tắc thừa kế.

  • “Luật Công chứng 2024”: quy định về hồ sơ, trình tự, thẩm quyền và việc kiểm tra di chúc khi công chứng thủ tục thừa kế.

  • “Luật Đất đai 2024” và “Luật Nhà ở 2023”: áp dụng khi di sản liên quan đến đất ở, nhà ở hoặc bất động sản khác.

Trong đó, di chúc mật được quy định cụ thể tại các điều về hình thức di chúc và yêu cầu không trái luật, bảo đảm tính riêng tư của người lập di chúc.

>>> Xem thêm: Bí quyết tránh rủi ro khi công chứng mua bán nhà

2. Đặc điểm pháp lý của di chúc mật

Theo “Bộ luật Dân sự 2015”, di chúc mật có các đặc điểm sau:

2.1. Nội dung di chúc được niêm phong

Người lập di chúc tự viết hoặc ký vào di chúc, sau đó niêm phong và giao cho người được chỉ định giữ.

2.2. Có người làm chứng

Việc giao, nhận và niêm phong di chúc phải có người làm chứng để đảm bảo tính xác thực.

2.3. Người làm chứng không được biết nội dung

Điểm đặc thù của di chúc mật là tính bí mật tuyệt đối, chỉ được mở khi người lập di chúc qua đời.

2.4. Không cần công chứng hoặc chứng thực

Di chúc mật vẫn có hiệu lực nếu tuân thủ đúng hình thức, ngay cả khi không công chứng, không chứng thực.

3. Hồ sơ công chứng văn bản khai nhận di sản khi có di chúc mật

Khi di chúc mật được mang đến tổ chức hành nghề công chứng, hồ sơ cần có:

3.1. Giấy tờ nhân thân

  • “CMND/CCCD” của những người thừa kế;

  • “Sổ hộ khẩu” hoặc giấy tờ cư trú.

3.2. Giấy chứng tử của người để lại di sản

3.3. Bản di chúc mật nguyên trạng

Công chứng viên phải kiểm tra:

  • Tình trạng niêm phong,

  • Chữ ký,

  • Thời điểm lập,

  • Tính hợp pháp của hình thức lập di chúc.

3.4. Giấy tờ chứng minh tài sản

Tùy loại tài sản:

  • Sổ đỏ, sổ hồng,

  • Đăng ký xe,

  • Sổ tiết kiệm,

  • Hợp đồng góp vốn…

3.5. Văn bản xác nhận quan hệ thừa kế (nếu cần)

Trong các trường hợp:

  • Thiếu giấy khai sinh,

  • Không có giấy đăng ký kết hôn,

  • Cần xác minh hàng thừa kế.

Xem thêm:  Xây nhà cần phải cách đường một khoảng bao nhiêu là hợp pháp?

>>> Xem thêm: Chuyên gia giải đáp: Công chứng di chúc tại nhà có phức tạp không?

4. Trình tự giải quyết hồ sơ khi có di chúc mật

di sản khi có di chúc mật

4.1. Bước 1: Mở di chúc mật

Công chứng viên mở di chúc trước sự chứng kiến của tất cả người thừa kế hoặc người giữ di chúc.

Lập biên bản mở di chúc, ghi nhận:

  • Tình trạng niêm phong,

  • Cách mở,

  • Nội dung di chúc,

  • Người có mặt và các phát biểu của họ.

4.2. Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của di chúc mật

Công chứng viên phải đối chiếu các điều kiện có hiệu lực của di chúc theo “Bộ luật Dân sự 2015”, gồm:

  • Người lập di chúc minh mẫn;

  • Nội dung không trái pháp luật, đạo đức;

  • Hình thức hợp lệ;

  • Không bị lừa dối, đe dọa.

Nếu di chúc mật không hợp lệ, thừa kế chuyển sang theo pháp luật.

>>> Xem thêm: Lợi ích khi chọn dịch vụ sổ đỏ hỗ trợ trọn gói cho hộ gia đình

4.3. Bước 3: Niêm yết hồ sơ thừa kế

Theo “Điều 54 Luật Công chứng 2024”, niêm yết tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết trong 15 ngày.

4.4. Bước 4: Lập văn bản khai nhận di sản

Văn bản phải ghi rõ:

  • Căn cứ di chúc mật;

  • Danh sách người thừa kế theo di chúc;

  • Tỷ lệ tài sản được phân chia;

  • Cam kết tài sản không tranh chấp;

  • Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản của người để lại di sản.

4.5. Bước 5: Ký, lưu và trả văn bản công chứng

Người thừa kế ký trước mặt công chứng viên.
Sau đó có thể dùng văn bản đã công chứng để làm các bước sang tên tài sản.

5. Các tình huống phát sinh thường gặp với di chúc mật

5.1. Di chúc mật bị rách, mở trước hoặc mất niêm phong

Công chứng viên phải ghi nhận rõ và xem xét khả năng bị làm giả hoặc thiếu khách quan.
Nếu nghi ngờ, có thể từ chối công chứng theo “Điều 14 Luật Công chứng 2024”.

5.2. Nội dung di chúc mâu thuẫn hoặc không rõ ràng

Ví dụ: tài sản mô tả không trùng với giấy tờ, địa chỉ tài sản không chính xác.
Công chứng viên có thể yêu cầu xác minh bổ sung.

5.3. Người giữ di chúc không giao nộp

Có thể cần lập văn bản yêu cầu giao nộp di chúc theo trình tự pháp luật dân sự.

5.4. Có người cho rằng di chúc bị sửa đổi hoặc bị thay thế

Công chứng viên cần kiểm tra chữ ký, giấy tờ liên quan hoặc đề nghị giám định.

6. Kinh nghiệm thực tế khi xử lý hồ sơ có di chúc mật

  • Nên kiểm tra tình trạng niêm phong ngay khi nhận lại di chúc từ người giữ.

  • Chuẩn bị giấy tờ nhân thân đầy đủ để tránh bị trả hồ sơ khi niêm yết.

  • Nếu di chúc lập đã lâu, cần rà soát lại tình trạng tài sản hiện tại để tránh tranh chấp.

  • Nên có mặt đầy đủ các đồng thừa kế trong buổi mở di chúc để tránh khiếu nại về sau.

Xem thêm:  Những điều cần biết khi sử dụng đất không có sổ đỏ để tránh rủi ro

7. Kết luận

Việc công chứng văn bản khai nhận di sản khi có di chúc mật đòi hỏi công chứng viên phải kiểm tra kỹ về hình thức, tính hợp pháp và tính khách quan của di chúc. Người thừa kế cần hiểu rõ thủ tục mở di chúc, niêm yết và lập văn bản khai nhận để đảm bảo di sản được xử lý minh bạch, đúng quy định và hạn chế tối đa tranh chấp. Nắm rõ các nguyên tắc pháp lý và thực tiễn công chứng sẽ giúp hồ sơ thuận lợi hơn ngay từ đầu.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Vay tiền và chơi hụi: Khi tranh chấp xử lý thế nào?

>>> Thủ tục chuyển khoản thừa kế: Khi người thụ hưởng không muốn rút tiền mặt

>>> Những thay đổi pháp lý mới ảnh hưởng đến dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu

>>> Có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài không?

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội phục vụ công chứng gấp, lấy ngay trong ngày

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá