Khi người để lại di sản qua đời nhưng các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu lại bị thất lạc, nhiều gia đình lúng túng không biết phải bắt đầu từ đâu để làm thủ tục công chứng. Trường hợp mất hồ sơ tài sản khiến việc khai nhận di sản không thể thực hiện theo quy trình thông thường, thậm chí có nguy cơ bị từ chối công chứng nếu không chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp. Đây là tình huống pháp lý phức tạp, đòi hỏi hiểu rõ quy định về xác lập quyền tài sản, chứng cứ thay thế và cách xử lý khi giấy tờ gốc không còn. Bài viết sau phân tích đầy đủ căn cứ pháp luật và hướng dẫn chi tiết để bạn có thể thực hiện thủ tục công chứng khai nhận di sản ngay cả khi bị mất giấy tờ tài sản.
>>> Xem thêm: Vì sao mỗi giao dịch đều cần dấu mộc của văn phòng công chứng?
1. Khái niệm và nền tảng pháp lý khi khai nhận di sản không có giấy tờ tài sản

1.1. Khai nhận di sản khi mất hồ sơ tài sản là gì?
Đây là trường hợp người thừa kế muốn lập văn bản khai nhận di sản nhưng:
-
Không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người chết;
-
Chỉ có dữ liệu rời rạc hoặc chứng cứ gián tiếp;
-
Không thể xác định đầy đủ giá trị, tình trạng pháp lý của tài sản.
Dù thiếu giấy tờ, vẫn có thể thực hiện thủ tục công chứng nếu cung cấp được chứng cứ hợp lệ theo “Điều 94 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015” (quy định về chứng cứ).
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết công chứng mua bán nhà
1.2. Cơ sở pháp lý liên quan
Việc công chứng khai nhận di sản trong trường hợp mất giấy tờ căn cứ vào:
-
“Bộ luật Dân sự 2015”: Điều 609 – 662 về thừa kế;
-
“Luật Công chứng 2014”: Điều 7, Điều 46, Điều 57 về công chứng văn bản thừa kế;
-
“Luật Đất đai 2013” (đến khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực theo lộ trình);
-
Quy định về đăng ký tài sản tương ứng (nhà ở, đất đai, tiền gửi, cổ phần…).
Công chứng viên chỉ chấp nhận hồ sơ khi có đủ căn cứ hợp pháp chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của người đã chết.
>>> Xem thêm: Những giấy tờ cần chuẩn bị cho Công chứng di chúc tại nhà
2. Vì sao mất hồ sơ tài sản gây khó khăn khi công chứng?
2.1. Không chứng minh được quyền sở hữu
Theo “Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015”, tài sản chỉ được bảo hộ khi chủ sở hữu chứng minh được quyền của mình.
Việc không có giấy tờ gốc dẫn đến:
-
Không xác nhận được nguồn gốc;
-
Không xác định được phần quyền;
-
Không có cơ sở công chứng viên thẩm định.
2.2. Rủi ro tranh chấp từ người khác
Thiếu giấy tờ khiến công chứng viên lo ngại:
-
Tài sản có tranh chấp, bị kê biên;
-
Tài sản bị chiếm hữu bất hợp pháp;
-
Tài sản thuộc sở hữu chung nhưng chưa được xác lập phần quyền.
2.3. Có thể bị từ chối công chứng
Theo “Điều 7 Luật Công chứng 2014”, công chứng viên được quyền từ chối nếu hồ sơ không đủ căn cứ xác định quyền sở hữu hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
>>> Xem thêm: Phân tích chi tiết ưu – nhược điểm khi thuê dịch vụ sổ đỏ trọn gói
3. Các trường hợp phổ biến bị mất hồ sơ tài sản

3.1. Mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
Di sản là nhà đất nhưng sổ đỏ bị thất lạc, hư hỏng hoặc bị người thứ ba giữ.
3.2. Mất giấy tờ về tài sản tài chính
-
Mất sổ tiết kiệm;
-
Mất hợp đồng mở tài khoản;
-
Mất giấy chứng nhận cổ phần hoặc hợp đồng góp vốn.
3.3. Tài sản chưa từng được cấp giấy tờ
Ví dụ:
-
Nhà tự xây chưa có giấy chứng nhận;
-
Tài sản hình thành trước thời điểm phải đăng ký nhưng không còn giấy tờ chứng minh.
4. Xử lý thế nào khi mất hồ sơ tài sản để vẫn có thể công chứng khai nhận di sản?
4.1. Trường hợp tài sản là nhà đất
Bước 1 – Xin cấp lại Giấy chứng nhận
Theo “Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP”, người thừa kế có quyền đề nghị cấp lại sổ đỏ bị mất nếu:
-
Có giấy tờ chứng minh người chết là chủ sở hữu;
-
Có văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận thừa kế;
-
Hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng.
Trường hợp này thường phải xin trích lục hồ sơ địa chính tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2 – Xác lập chứng cứ thay thế
Nếu không còn hồ sơ địa chính, có thể sử dụng:
-
Giao dịch mua bán cũ có công chứng;
-
Biên lai nộp thuế nhà đất;
-
Xác nhận sử dụng đất ổn định của UBND cấp xã theo “Điều 101 Luật Đất đai 2013”;
-
Xác nhận tài sản gắn liền với đất.
Bước 3 – Công chứng khai nhận di sản
Khi xác định được phần quyền và nguồn gốc qua các chứng cứ trên, công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ.
4.2. Trường hợp tài sản là tiền gửi ngân hàng
Ngay cả khi sổ tiết kiệm bị mất, ngân hàng vẫn có dữ liệu giao dịch nội bộ và có trách nhiệm xác nhận.
Người thừa kế cung cấp:
-
Giấy chứng tử;
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ;
-
Văn bản khai nhận di sản.
Ngân hàng sẽ tra soát theo “Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017)”.
4.3. Cổ phần, vốn góp bị mất giấy chứng nhận
Công ty có sổ đăng ký cổ đông và dữ liệu nội bộ, vì vậy giấy chứng nhận chỉ là chứng từ xác nhận.
Theo “Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020”, công ty phải cung cấp lại thông tin cổ phần cho người thừa kế theo yêu cầu hợp pháp.
4.4. Tài sản không có giấy tờ nhưng có người quản lý, sử dụng thực tế
Theo “Điều 165 Bộ luật Dân sự 2015”, người chiếm hữu ngay tình và liên tục có thể dùng chứng cứ thực tế làm căn cứ xác lập quyền.
Trường hợp phổ biến:
-
Nhà được xây trên đất của cha mẹ;
-
Tài sản tồn tại lâu dài nhưng không đăng ký.
Nếu cộng đồng dân cư, hàng xóm, UBND xác nhận quá trình sử dụng, công chứng viên có thể xem xét tiếp nhận hồ sơ.
5. Quy trình công chứng văn bản khai nhận di sản khi mất hồ sơ tài sản
5.1. Bước 1 – Thu thập chứng cứ thay thế
Người thừa kế phải tập hợp:
-
Trích lục hồ sơ từ các cơ quan nhà nước;
-
Tài liệu giao dịch trước đây;
-
Xác nhận của chính quyền địa phương;
-
Biên lai thuế hoặc giấy tờ liên quan.
5.2. Bước 2 – Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng
Hồ sơ gồm:
-
Giấy chứng tử;
-
Giấy tờ nhân thân;
-
Chứng cứ về tài sản (dù không đầy đủ);
-
Thông tin về tranh chấp (nếu có).
5.3. Bước 3 – Niêm yết 15 ngày
Theo “Điều 18 Luật Công chứng 2014”, niêm yết tại UBND cấp xã để tránh phát sinh khiếu nại từ người có quyền lợi.
5.4. Bước 4 – Lập và ký văn bản khai nhận di sản
Công chứng viên chỉ ký khi:
-
Có đủ căn cứ hợp pháp xác định quyền sở hữu;
-
Không có tranh chấp;
-
Không có đơn khiếu nại trong thời hạn niêm yết.
5.5. Bước 5 – Tiến hành cấp lại giấy tờ tài sản (nếu cần)
Sau khi có văn bản khai nhận, người thừa kế tiến hành:
-
Cấp lại sổ đỏ;
-
Cập nhật thông tin tài sản;
-
Chuyển tên tài khoản, cổ phần…
6. Những lưu ý thực tiễn quan trọng
6.1. Cần xác định rõ tài sản trước khi công chứng
Nếu không xác định được phạm vi di sản, công chứng viên có quyền từ chối.
6.2. Không nên tự ý cung cấp thông tin mơ hồ
Việc kê khai sai dễ dẫn đến:
-
Văn bản khai nhận bị vô hiệu;
-
Bị khiếu kiện về sau.
6.3. Chuẩn bị đầy đủ xác nhận từ UBND cấp xã
Đây là nguồn dữ liệu quan trọng được công chứng viên đánh giá cao.
6.4. Cẩn trọng với tài sản hình thành qua giao dịch không công chứng
Ví dụ: mua bán đất bằng giấy viết tay trước 2008.
Cần xác minh kỹ theo “Nghị định 43/2014/NĐ-CP”.
6.5. Nên có luật sư hỗ trợ trong trường hợp tài sản lớn
Luật sư giúp:
-
Thu thập chứng cứ hợp pháp;
-
Xác định giá trị pháp lý của tài liệu thay thế;
-
Làm việc với công chứng viên;
-
Tránh bị từ chối hồ sơ.
Kết luận
Trường hợp mất hồ sơ tài sản không làm mất quyền thừa kế, nhưng khiến thủ tục công chứng khai nhận di sản trở nên phức tạp hơn nhiều. Chỉ khi người thừa kế cung cấp đủ chứng cứ hợp pháp và xác minh được nguồn gốc tài sản, công chứng viên mới có thể tiếp nhận và lập văn bản khai nhận. Việc hiểu rõ căn cứ pháp lý, loại chứng cứ có thể thay thế và quy trình thực hiện sẽ giúp gia đình hoàn tất thủ tục đúng luật, hạn chế tranh chấp về sau.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Vay tiền và chơi hụi: Khi tranh chấp xử lý thế nào?
>>> Thủ tục chuyển khoản thừa kế: Khi người thụ hưởng không muốn rút tiền mặt
>>> Những thay đổi pháp lý mới ảnh hưởng đến dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu
>>> Có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài không?
>>> Văn phòng công chứng Hà Nội phục vụ công chứng gấp, lấy ngay trong ngày
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












